Giáo dụcLớp 8

Hợp chất Bari Sunfit BaSO3 – Cân bằng phương trình hóa học

Hợp chất Bari Sunfit BaSO3

Hợp chất Bari Sunfit BaSO3 – Cân bằng phương trình hóa học được Hanoi1000sưu tầm và đăng tải. Tài liệu này năm trong chương trình cấp 2, cấp 3 với những phương trình hóa học kèm theo các ví dụ giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức môn Hóa lớp 8 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo

    Phản ứng nhiệt phân: BaSO3 → BaO + SO2

    Điều kiện phản ứng

    – Đun nóng

    Cách thực hiện phản ứng

    – Nhiệt phân BaSO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit bị nhiệt phân tạo thành bari oxit và khí lưu huỳnh đioxit

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.

    C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.

    Đáp án: A

    Hướng dẫn giải

    Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

    Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

    A. R2O3. B. R2O.

    C. RO. D. RO2.

    Đáp án: C

    Ví dụ 3: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

    A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

    B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

    C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

    D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

    Đáp án: B

    Hướng dẫn giải

    Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

    Phản ứng hóa học: BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + SO2

    Điều kiện phản ứng

    – Không có

    Cách thực hiện phản ứng

    – Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit phản ứng với dung dịch axit clohiđric sinh ra khí SO2

    Bạn có biết

    Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với HCl tạo khí SO2

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

    A. Na, BaO, MgO

    B. Mg, Ca, Ba

    C. Na, K2O, BaO

    D. Na, K2O, Al2O3

    Đáp án: C

    Hướng dẫn giải

    Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

    Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

    A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

    B. có chất khí không màu bay lên.

    C. xuất hiện kết tủa trắng,

    D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

    Đáp án: C

    Hướng dẫn giải

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

    Ví dụ 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

    A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4

    B. HNO3, NaCl

    C. HNO3, KHSO4, MgCl2

    D. Ca(OH)2, NaCl

    Đáp án: A

    Hướng dẫn giải

    HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

    Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

    KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Phản ứng hóa học: BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2

    Điều kiện phản ứng

    – Không có

    Cách thực hiện phản ứng

    – Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch H2SO4

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit phản ứng với dung dịch axit sunfuric sinh ra khí SO2 và kết tủa trắng BaSO4

    Bạn có biết

    Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với H2SO4 tạo khí SO2

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    A. 4. B. 2.

    C. 1. D. 3.

    Đáp án: B

    Hướng dẫn giải

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

    FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

    AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

    Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

    A. NaCl B. Ca(HCO3)2

    C. KCl D. KNO3

    Đáp án: B

    Hướng dẫn giải

    Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

    Ví dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

    A. trong không khí B. trong dầu

    C. trong nước D. trong axit

    Đáp án: B

    Hướng dẫn giải

    Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

    Phản ứng hóa học: BaSO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O + SO2

    Điều kiện phản ứng

    – Không có

    Cách thực hiện phản ứng

    – Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch HNO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit phản ứng với dung dịch axit nitric sinh ra khí SO2

    Bạn có biết

    Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với HNO3 tạo khí SO2

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây là của bari

    A. sản xuất buji

    B. sản xuất pháo hoa

    C. sản xuất bóng đèn

    D. tất cả phương án trên

    Đáp án: D

    Hướng dẫn giải

    Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

    Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

    A. BaCl2. B. Na2CO3.

    C. NaOH. D. NaCl

    Đáp án: A

    Hướng dẫn giải

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

    A. 0. B. 3.

    C. 2. D. 1.

    Đáp án: D

    Hướng dẫn giải

    (a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

    (b) Không phản ứng

    (c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    Phản ứng hóa học: BaSO3 + H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2O

    Điều kiện phản ứng

    – Không có

    Cách thực hiện phản ứng

    – Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch H3PO4

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit phản ứng với dung dịch axit photphoric sinh ra khí SO2 và kết tủa Ba3(PO4)2

    Bạn có biết

    Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với H3PO4 tạo khí SO2

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3.

    C. NaOH. D. NaCl

    Đáp án: A

    Hướng dẫn giải

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

    Ví dụ 2: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

    A. Đều phản ứng với dung dịch axit

    B. Đều phản ứng với oxy

    C. Đều có tính khử mạnh

    D. Đều phản ứng với nước

    Đáp án: D

    Hướng dẫn giải

    Be không tác dụng với nước

    Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

    A. IA. B. IIIA.

    C. IVA. D. IIA.

    Đáp án: D

    Hướng dẫn giải

    Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

    Phản ứng hóa học: BaSO3 + H2S → BaS + SO2↑ + H2O

    Điều kiện phản ứng

    – Không có

    Cách thực hiện phản ứng

    – Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch H2S

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit phản ứng với dung dịch hiđro sunfua sinh ra khí SO2

    Bạn có biết

    Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với H2S tạo khí SO2

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

    A. 3 B. 2

    C. 5 D. 4

    Đáp án: A

    Hướng dẫn giải

    Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

    Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

    Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

    A. Ag. B. Fe.

    C. Cu. D. Ba.

    Đáp án: D

    Hướng dẫn giải

    Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

    Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

    A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.

    C. NaOH. D. Na2CO3.

    Đáp án: A

    Hướng dẫn giải

    Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

    X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

    Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

    Phản ứng hóa học: Ba(HSO3)2 + Na2CO3 → H2O + Na2SO3 + CO2↑ + BaSO3

    Điều kiện phản ứng

    – Không có

    Cách thực hiện phản ứng

    – Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch Na2CO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    – Bari sunfit phản ứng với dung dịch natri cacbonat sinh ra khí CO2

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

    A. Nhiệt luyện.

    B. Điện phân dung dịch.

    C. Thuỷ luyện.

    D. Điện phân nóng chảy.

    Đáp án: D

    Hướng dẫn giải

    Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

    Ví dụ 2: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

    B. Một chất khí và không chất kết tủa.

    C. Một chất khí và một chất kết tủa.

    D. Hỗn hợp hai chất khí.

    Đáp án: C

    Hướng dẫn giải

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1);

    Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2);

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3);

    Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).

    Hợp chất Bari Sunfit BaSO3 nằm trong bài Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari – Cân bằng phương trình hóa học. Đây bao gồm những phản ứng hóa học kèm theo ví dụ giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn

    ……………………………………..

    Ngoài Hợp chất Bari Sunfit BaSO3 – Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

    Đăng bởi: Hà Nội 1000

    Chuyên mục: Giáo dục, lớp 8

    Rate this post

    Hanoi1000

    Là một người sống hơn 30 năm ở Hà Nội. Blog được tạo ra để chia sẻ đến mọi người tất cả mọi thứ về Hà Nội. Hy vọng blog sẽ được nhiều bạn đọc đón nhận.

    Related Articles

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button