Giải Toán 7 trang 22 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Hướng dẫn giải Toán 7 trang 22 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1.
Nội dung bài viết (chọn nhanh)
Giải bài 1.26, 1.27, 1.28, 1.29, 1.30 trang 22 SGK Toán lớp 7 kết nối tri thức tập 1. Bài 1.26. Tìm x, biết:
Bài 1.26 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 – Kết nối tri thức
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\b)x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\end{array}\)
Phương pháp:
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x
Lời giải:
\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\x = \frac{1}{2} – 0,25\\x = \frac{1}{2} – \frac{1}{4}\\x = \frac{2}{4} – \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{4}\)
\(\begin{array}{l}b)x – \left( { – \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { – \frac{5}{7}} \right)\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { – \frac{{10}}{{14}}} \right)\\x = \frac{{ – 1}}{{14}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ – 1}}{{14}}\)
Bài 1.27 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 – Kết nối tri thức
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x – \left( {\frac{5}{4} – \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\b)9 – x = \frac{8}{7} – \left( { – \frac{7}{8}} \right)\end{array}\)
Phương pháp:
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x
Lời giải:
Bài 1.28 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 – Kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí
\(\begin{array}{l}a) – 1,2 + ( – 0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021\\b) – 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ – 20}}{9}\end{array}\)
Phương pháp:
Nhóm các số hạng có tổng “đẹp” hay có cùng mẫu số
Lời giải:
a) –1,2 + (–0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021
= [–1,2 + (–0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021
= –2 + 6 – 2021
= 4 – 2021
= –2017
Bài 1.29 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 – Kết nối tri thức
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} – \left( {\frac{6}{5} – \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} – \frac{9}{5}} \right) – \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)
Phương pháp:
Bước 1: Trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì khi bỏ ngoặc, ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc
Trước dấu ngoặc có dấu “+“ thì khi bỏ ngoặc, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc
Bước 2: Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi tính
Lời giải:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} – \left( {\frac{6}{5} – \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\ = \frac{{17}}{{11}} – \frac{6}{5} + \frac{{16}}{{11}} + \frac{{26}}{5}\\ = (\frac{{17}}{{11}} + \frac{{16}}{{11}}) + (\frac{{26}}{5} – \frac{6}{5})\\ = \frac{{33}}{{11}} + \frac{{20}}{5}\\ = 3 + 4\\ = 7\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} – \frac{9}{5}} \right) – \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\\ = \frac{{39}}{5} + \frac{9}{4} – \frac{9}{5} – \frac{5}{4} – \frac{6}{7}\\ = (\frac{{39}}{5} – \frac{9}{5}) + (\frac{9}{4} – \frac{5}{4}) – \frac{6}{7}\\ = \frac{{30}}{5} + \frac{4}{4} – \frac{6}{7}\\ = 6 + 1 – \frac{6}{7}\\ = 7 – \frac{6}{7}\\ = \frac{{49}}{7} – \frac{6}{7}\\ = \frac{{43}}{7}\end{array}\)
Bài 1.30 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 – Kết nối tri thức
Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?
Phương pháp:
Đổi hỗn số về dạng phân số
Thực hiện phép trừ phân số
Lời giải:
Hanoi1000.vn
Giải Toán 7 trang 22 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Đăng bởi: Hanoi1000.vn
Chuyên mục: Giải bài tập