Giải phần B1. Bài tập trong SBT
Giải phần B1. Bài tập trong SBT
1. Bài tập trong SBT
1.1/ Có một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.
B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe.
D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
1.2/ Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
1.3/ Một ôtô chở khách đang chạy trên đường.
a) Ô tô đang chuyển động so với vật mốc là…………
b) Ô tô đang đứng yên so với vật mốc là…………
c) Hành khách đang chuyển động so với vật mốc là…………..
d) Hành khách đang đứng yên so với vật mốc là………..
1.4/
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật được chọn làm mốc là …………..
Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật được chọn làm mốc là …………..
1.5/
a) So với người soát vé:
– Cây cối ven đường là …………….
– Tàu là …………………………..
b) So với đường tàu:
– Cây cối bên đường là ……………………
– Tàu là ………………………
c) So với người lái tàu:
– Cây cối bên đường là ………………
– Tàu là ……………………
1.6/ Nêu dạng của quỹ đạo và tên những chuyển động sau:
a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất:
dạng quỹ đạo là …….
tên gọi là ……………..
b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi:
dạng quỹ đạo là………………
tên gọi là …………………
c) Chuyển động của đầu kim đồng hồ:
dạng quỹ đạo là ……………
tên gọi là ……………..
d) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang:
dạng quỹ đạo là ………….
tên gọi là ………………..
1. Bài tập trong SBT
1.1/ Có một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.
B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe.
D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
1.2/ Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
1.3/ Một ôtô chở khách đang chạy trên đường.
a) Ô tô đang chuyển động so với vật mốc là…………
b) Ô tô đang đứng yên so với vật mốc là…………
c) Hành khách đang chuyển động so với vật mốc là…………..
d) Hành khách đang đứng yên so với vật mốc là………..
1.4/
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật được chọn làm mốc là …………..
Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật được chọn làm mốc là …………..
1.5/
a) So với người soát vé:
– Cây cối ven đường là …………….
– Tàu là …………………………..
b) So với đường tàu:
– Cây cối bên đường là ……………………
– Tàu là ………………………
c) So với người lái tàu:
– Cây cối bên đường là ………………
– Tàu là ……………………
1.6/ Nêu dạng của quỹ đạo và tên những chuyển động sau:
a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất:
dạng quỹ đạo là …….
tên gọi là ……………..
b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi:
dạng quỹ đạo là………………
tên gọi là …………………
c) Chuyển động của đầu kim đồng hồ:
dạng quỹ đạo là ……………
tên gọi là ……………..
d) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang:
dạng quỹ đạo là ………….
tên gọi là ………………..
1.1. C. Vì ô tô đang chạy trên mặt đường nên ô tô chuyển động so với mặt đường và cây bên đường, còn so với người lái xe thì ô tô đứng yên nên đáp án C sai.
1.2. A. Vì người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước nên người lái đò đứng yên so với dòng nước và chiếc thuyền còn chuyển động so với bờ sông.
1.3. Một ôtô chở khách đang chạy trên đường.
a. Ô tô đang chuyển động so với vật mốc là cây cối bên đường.
b. Ô tô đang đứng yên so với vật mốc là hành khách.
c. Hành khách đang chuyển động so với vật mốc là cây cối bên đường.
d. Hành khách đang đứng yên so với vật mốc là ôtô.
1.4.
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật được chọn làm mốc là Mặt Trời.
Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật được chọn làm mốc là Trái Đất.
1.5
a) So với người soát vé:
– Cây cối ven đường là chuyển động so với người soát vé.
– Tàu là chuyển động so với người soát vé.
b) So với đường tàu:
– Cây cối bên đường là đứng yên so với đường tàu.
– Tàu là chuyển động so với đường tàu.
c) So với người lái tàu:
– Cây cối bên đường là chuyển động so với người lái tàu.
– Tàu là đứng yên so với người lái tàu.
1.6
Nêu dạng của quỹ đạo và tên những chuyển động sau:
a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất:
dạng quỹ đạo là tròn.
tên gọi là chuyển động tròn.
b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi:
dạng quỹ đạo là thẳng.
tên gọi là dao động thẳng.
c) Chuyển động của đầu kim đồng hồ:
dạng quỹ đạo là tròn.
tên gọi là chuyển động tròn.
d) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang:
dạng quỹ đạo là cong.
tên gọi là chuyển động cong.
Câu hỏi Giải phần B1. Bài tập trong SBT được trả lời bởi các giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam. Hy vọng sẽ giúp các em nắm được bài học một cách tốt nhất.
Đăng bởi: Hanoi1000.vn
Chuyên mục: Giáo dục