Câu 29 trang 13 Sách Giải Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Hướng dẫn giải Câu 29 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1.
Nội dung bài viết (chọn nhanh)
Tính giá trị của các biểu thức.
Tính giá trị của các biểu thức sau với \(\left| a \right| = 1,5;b = – 0,75\)
M = a + 2ab – b
N = a: 2 – 2: b
P = \(\left( { – 2} \right):{a^2} – b.{2 \over 3}\)
Giải
Vì \(\left| a \right| = 1,5\) nên a =1,5 hoặc a = -1,5
* Với a = 1,5 ; b = -0,75, ta có:
M = 1,5,+ 2.1,5.(-0,75) – (-0,75) = 1,5 + (-2,25) + 0,75 =0
N = \(1,5:2-2:\left( { – 0,75} \right) = {3 \over 4} + {8 \over 3}\)
= \({9 \over {12}} + {{32} \over {12}} = {{41} \over {12}} = 3{5 \over {12}}\)
P = \(\left( { – 2} \right):{\left( {1,5} \right)^2} – \left( { – 0,75} \right).{2 \over 3}\)
= \(- 2:{9 \over 4} + {3 \over 4}.{2 \over 3} = – 2.{4 \over 9} + {1 \over 2}\)
= \({{ – 16} \over {18}} + {9 \over {18}} = {{ – 7} \over {18}}\)
* Với a = -1,5; b = -0,75 ta có:
M = – 1,5 + 2.(-1,5) ( – 0,75) – (-0,75) = – 1,5 + ( 2,25) + 0,75 = 1,5
N = – 1,5 : 2 – 2 : ( -0,75) =
\(=- \frac{3}{2}.\frac{1}{2} + 2:\frac{3}{4} = – \frac{3}{4} + \frac{8}{3}\)
\(= \frac{{ – 9}}{{12}} + \frac{{32}}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}\)
\(P = \left( { – 2} \right):{\left( { – 1,5} \right)^2} – \left( { – 0,75} \right).\frac{2}{3}\)
= \(- 2:{9 \over 4} + {3 \over 4}.{2 \over 3} = – 2.{4 \over 9} + {1 \over 2}\)
= \({{ – 16} \over {18}} + {9 \over {18}} = {{ – 7} \over {18}}\)
Hanoi1000.vn
Xem lời giải SGK – Toán 7 – Xem ngay
Câu 29 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Đăng bởi: Hanoi1000.vn
Chuyên mục: Giải bài tập